Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

20:21 | 18/04/2024

292 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng vừa thông báo về việc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản đối với Công ty TNHH Thương mại và Trồng trọt Tuấn Thiện (Công ty Tuấn Thiện) tại xã Lộc Châu, TP Bảo Lộc.

Theo đó, Công ty Tuấn Thiện bị tước quyền sử dụng giấy phép và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản 4,5 tháng kể từ ngày 9/4/2024. Đồng thời phải nộp lại giấy phép Khai thác khoáng sản số 345/GP-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 10/2/2015 về Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường để tạm giữ.

Tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản
Công ty Tuấn Thiện vi phạm kéo dài trong hoạt động khai thác khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng cũng yêu cầu Công ty Tuấn Thiện chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.

Trong 90 ngày mà doanh nghiệp không thực hiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng sẽ tham mưu, đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấp phép khai thác khoáng sản theo quy định. Bên cạnh đó, trong thời gian bị tước giấy phép và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản, nếu Công ty Tuấn Thiện vẫn hoạt động khai thác sẽ bị xử lý như hành vi khai thác không phép.

Trước đó, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành quyết định xử phạt gần 1,4 tỉ đồng đối với 11 vi phạm của Công ty Tuấn Thiện. Doanh nghiệp này Công ty Tuấn Thiện có 11 lỗi vi phạm trong việc thăm dò, khai thác cao lanh. Trong đó, các lỗi nghiêm trọng nhất là khai thác không đúng thông số hệ thống khai thác; không nộp đủ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (còn nợ hơn 1,3 tỉ đồng).

Đồng thời, Công ty Tuấn Thiện còn chiếm và sử dụng hơn 3 ha đất nông nghiệp từ tháng 5/2021 đến tháng 2/2024, nhưng không được sự đồng ý của chủ đất; sử dụng gần 17 ha đất nông nghiệp vào hoạt động khai thác khoáng sản nhưng chưa chuyển mục đích sử dụng đất.

Nghiêm trọng hơn, doanh nghiệp này sử dụng khoáng sản khai thác được không đúng mục đích khi xuất bán toàn bộ cao lanh thô chứ không chế biến theo Dự án đầu tư đã được phê duyệt.

Cùng với đó, UBND tỉnh Lâm Đồng buộc Công ty Tuấn Thiện nộp lại gần 5,8 tỉ đồng tiền thu lợi bất hợp pháp từ các vi phạm có được do hành vi lấn chiếm, chiếm đất (diện tích 3,06 ha) và hành vi chuyển mục đích từ đất sản xuất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (diện tích 17,11ha) nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Minh Châu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,596 16,696 17,146
CAD 18,336 18,436 18,986
CHF 27,556 27,661 28,461
CNY - 3,481 3,591
DKK - 3,619 3,749
EUR #26,897 26,932 28,192
GBP 31,515 31,565 32,525
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.13 161.13 169.08
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,303 2,383
NZD 15,037 15,087 15,604
SEK - 2,300 2,410
SGD 18,342 18,442 19,172
THB 638.29 682.63 706.29
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25165 25165 25455
AUD 16624 16674 17177
CAD 18372 18422 18873
CHF 27733 27783 28337
CNY 0 3483.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27088 27138 27848
GBP 31626 31676 32344
HKD 0 3250 0
JPY 162.28 162.78 167.29
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15057 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18579 18629 19186
THB 0 650.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8730000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 12:00