Ngân hàng Nhà nước lại hủy phiên đấu thầu vàng

15:26 | 03/05/2024

224 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng Nhà nước thông báo hủy phiên đấu thầu vàng tổ chức ngày 3/5 do chỉ có một đơn vị nộp phiếu dự thầu.
Ngân hàng Nhà nước lại hủy phiên đấu thầu vàng
Ngân hàng Nhà nước lần thứ hai hủy phiên đấu thầu vàng do chỉ có một đơn vị nộp phiếu dự thầu (ảnh minh họa).

Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước, sáng nay, cơ quan này sẽ đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng SJC. Số lượng này bằng khối lượng các phiên gọi thầu trước đây. Các điều kiện về khối lượng tham gia tối thiểu, tối đa, tỷ lệ đặt cọc cũng tương tự phiên đấu thầu trước.

Mức giá tham chiếu được Ngân hàng Nhà nước đưa ra là 82,9 triệu đồng/lượng. Còn giá sàn - mức tối thiểu để các đơn vị trả khi dự thầu - sẽ được nhà điều hành công bố tại thời điểm đấu thầu.

Tuy nhiên, phiên đấu thầu bị hủy do chỉ có một đơn vị nộp phiếu dự thầu.

Đây là lần thứ hai Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải hủy phiên đấu thầu vàng miếng SJC do chỉ có một đơn vị nộp phiếu dự thầu. Ngoài ra, trước đó, một phiên đấu thầu cũng đã bị hủy do không có đủ số lượng thành viên đăng ký dự thầu và chuyển tiền đặt cọc đúng quy định.

Như vậy, kể từ khi tái khởi động đợt đấu thầu vàng miếng SJC, Ngân hàng Nhà nước mới tổ chức thành công một phiên đầu thầu vàng duy nhất hôm 23/4. Tại phiên này, 2 thành viên đã trúng thầu với 3.400 lượng vàng được bán ra với giá trúng thầu cao nhất là 81,33 triệu đồng/lượng, giá trúng thầu thấp nhất là 81,32 triệu đồng/lượng.

Ngày 3/5, tiếp tục đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng

Ngày 3/5, tiếp tục đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng

Ngày 3/5, Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng SJC, bằng khối lượng các phiên gọi thầu trước đây.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 20/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 20/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 20/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 20/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 20/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,719 16,739 17,339
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,474 27,494 28,444
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,618 3,788
EUR #26,806 27,016 28,306
GBP 31,762 31,772 32,942
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.23 159.38 168.93
KRW 16.59 16.79 20.59
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,303 2,423
NZD 15,352 15,362 15,942
SEK - 2,303 2,438
SGD 18,353 18,363 19,163
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 20/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 20/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 20/05/2024 06:00